Cập nhật lúc: 10:33 14-03-2017 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)
Xem thêm: Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
PHÂN BIỆT “ CAN” – “ COULD” – “ BE ABLE TO”
1. Could
a. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của "can". Chúng ta dùng "could" đặc biệt với:
see, hear, smell, taste, feel, remember, understand
Eg:
- When we went into the house,we could smell burning.
Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.
- She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.
Cô ấy đã nói giọng rấttrầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì.
b. Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì:
- My grandfather could speak five languages.
Ông tôi có thể nói đượcnăm ngoại ngữ.
- We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do…)
Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phéplàm…)
c. Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability).
d. Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp:
- My grandfather couldn'tswim.
Ông tôi không biết bơi.
- We tried hard but wecouldn't persuade them to come with us.
Chúng tôi đã cố gắng rấtnhiều nhưng không thể nào thuyết phục họ đến với chúng tôi được.
- Alf played well but hecouldn't beat Jack.
Alf đã chơi rất hay nhưngkhông thể thắng được Jack.
2. To be able to
a. Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho "can", nhưng không thông dụng bằng "Can"
Eg:
I'm able to read = I can read
b. Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could) / nhân vật trong ngữ cảnh phải nỗ lực cố gắng mới có thể làm được
- The fire spread throughthe building quickly but everybody was able to escape or … everybody managed toescape (but not 'could escape').
Ngọn lửa lan nhanh trongtòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được.
- They didn't want tocome with us at first but we managed to persuade them or … we were able topersuade them (but not 'could persuade').
Lúc đầu họ không muốn đếnnhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.
Một vài ví dụ:
- Jack was an excellent tennisplayer. He could beat anybody. (= He had the general ability to beat anybody)
Jack là một vận động viênquần vợt cừ khôi. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ ai. (= anh ấy có một khả năngnói chung là đánh bại bất cứ ai)
nhưng
- Jack and Alf had a gameof tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack managed to beathim or… was able to beat him (= he managed to beat him in this particular game)
Jack và Alf đã thi đấuquần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã cóthể hạ được Alf. (= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này).
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025