Cập nhật lúc: 16:04 31-10-2016 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)
LINKING WORDS( TỪ NỐI TRONG TIẾNG ANH)
1. Từ nối trong tiếng anh là gì?
- Từ nối trong tiếng Anh - linking words, hay transitions, là những từ dùng để chỉ dẫn cho người đọc, giúp quá trình ngắt câu, chuyển ý khi đọc văn bản trở nên rõ ràng hơn. Những từ này cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản cũng như ý tưởng của tác giả dễ dàng hơn.
- Từ nối trong tiếng anh là những từ hoặc cụm từ được sử dụng trong văn viết giúp bài viết Anh văn của bạn trở lên lưu loát, chuyên nghiệp hơn. Từ nối cũng là một phần quan trọng trong câu, nó tạo nên logic trong lời nói và câu văn của bạn khi sử dụng tiếng anh.
2. Cách sử dụng từ nối trong tiếng anh ( linking words)
2.1 Because, Because of
2.2 Từ nối chỉ mục đích và kết quả:
2.3 Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả: Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.
Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.
Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó. Ex: I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.
Dùng với danh từ không đếm được: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó. Ex: He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.
Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít phổ biến hơn) Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors. It was so a hot day that we decided to stay indoors.
Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được dùng so. Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one. This is such difficult homework that I will never finish it.
2.4 Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.
Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít. Ex: Whether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau. And moreover - And in addtion And thus - Or otherwise. And furthermore - And therefore But nevertheless - But ... anyway
Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy. Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.
Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không Ex:The missing piece is small but nevertheless significant.
Lưu ý thành ngữ: What if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức)
If only + S + would + V
3. Các từ nối tiếng anh thông dụng
Những từ nối thông dụng nhất có thể được liệt kê ra theo các nhóm sau:
3.1. Khi so sánh (Comparing things): By contrast / Conversely/ In contrast /On the contrary. Ngược lại: However/ Nevertheless. Tuy nhiên: In spite of: mặc dù / Instead: thay vì Likewise: tương tự như thế,/ Otherwise: mặt khác. On the one hand: mặt này / On the other hand: mặt khác
3.2. Khi khái quát (generalizing): Thông thường, thường thì: As a rule / As usual / For the most part / Ordinarily / Usually: Nói chung, nhìn chung / Generally / In general
3.3. Khi miêu tả quá trình hoặc liệt kê: First, … : Thứ nhất / Second, … : Thứ hai / Third, … : Thứ ba / Next, … : Sau đây / Then, … : Tiếp theo / Finally, … : Cuối cùng
Lưu ý rằng trong tiếng Anh, phần lớn cách diễn đạt thông qua từ First, Second, Third… phổ biến hơn cách dùng Firstly, Secondly, Thirdly… mà chúng ta vẫn thường được biết. Vì thế bạn nên sử dụng cách thứ nhất (First, Second. Third…).
4. Một số từ nối trong tiếng Anh quen thuộc khác
So that: Chúng ta có thể dùng “so that” để nói lên mục đích (lý do của 1 hành động nào đó). “So that” thường đi kèm với “can, could, will hoặc would” Ex: The police locked the door so(that) no-one could get in. Cảnh sát đã đóng cửa vì vậy không ai có thể vào trong. Ngoài ra, chúng ta có thể dùng “to” để miêu tả mục đích trong trường hợp chủ nghữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích là một. - Nếu 2 chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau, chúng ta không được dùng “to” mà phải dùng “so that”.
In order to, so as to: “In order to, so as to” là cách trang trọng, lịch sự để nói về mục đích. Scientists used only local materials, in order to save money.
For: “For” miêu tả cách một thứ gì đó được sử dụng / This button is for starting the engine. / This is for the lights.
So, such a
“Such a” được dùng với 1 cụm tính từ + danh từ số ít Ex: Helen is such a busy person(that) she never feels bored. Helen là một con người bận rộn đến nỗi mà cô ấy không bao giờ cảm thấy buồn chán.
So many, so much, so few, so little: So many/few được dùng với danh từ đếm được số nhiều. So much/little được dùng với danh từ không đếm được
Too/Not enough + to: “Too” được dùng để chỉ cái gì đó quá mức cần thiết. Not enough thì ngược lại. Cả 2 đều đứng trước 1 tính từ + to + mệnh đề so sánh.
Although, though, even though: Although thường được dùng thành “though” trong khi diễn thuyết. Though có thể đứng cuối câu nhưng although thì không thể.
“Even though” thể hiện sự đối lập mạnh hơn “although”. Even though I asked her, she didn't come. (which was really surprising)
While, whereas: While and whereas dùng trong các tình huống trang trọng, lịch sự, dùng để so sánh 2 sự việc với nhau và phân tích chúng.
However, nevertheless: However là cách diễn đạt sự đối lập trong văn viết và nói một cách trang trọng. Nó có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu, và được ngăn cách với câu bởi dấu phẩy (hoặc 1 khoảng dừng trong bài diễn thuyết).
“Nevertheless” là một cách nói trang trọng hơn nhiều để thay cho “however”. I'm not happy with your work. Nevertheless, I'm going to give you one last chance.
Despite and in spite of: Thường đi kèm với 1 danh từ (hoặc thêm đuôi –ing để thành 1 danh từ ), nhưng không phải 1 cấu trúc có đủ chủ, vị ngữ
Từ nối nên được đặt ở vị trí đầu câu là tốt nhất vì dễ gây chú ý cho người đọc và đạt hiệu quả chỉ dẫn cao hơn. Bạn có thể tham khảo ví dụ minh họa sau đây:
Tuy nhiên khi soạn văn bản, bạn cũng không hoàn toàn bắt buộc phải làm như thế. Từ nối có thể được đặt ở giữa câu, hoặc thậm chí cuối câu tùy hoàn cảnh và mục đích cụ thể, ví dụ như khi bạn muốn nhấn mạnh chẳng hạn.
5. Các Linking words thường được dùng nhiều trong văn nói:
6. Một số loại từ nối tiếng anh thường được dùng trong công việc
Apart from và besides thường dùng với nghĩa as well as, hoặc in addition to. Ví dụ:
* Moreovervà furthermore bổ sung thêm thông tin cho quan điểm mà bạn đang đưa ra.
Ví dụ: Marketing plans give us an idea of the potential market. Moreover, they tell us about the competition. / Các kế hoạch tiếp thị cho chúng tôi một ý tưởng về thị trường tiềm năng. Hơn nữa, chúng cho chúng tôi biết về sự cạnh tranh.
* Summarising (tóm tắt)
Những cụm từ này thường đặt ở đầu câu để đưa ra tóm tắt cho những gì ta vừa nói hoặc viết ra.
* Sequencing ideas (sắp xếp các ý tưởng theo trình tự)
Ví dụ: Marketing and finance are both covered in the course. The former is studied in the first term and the latter is studied in the final term. / Tiếp thị và tài chính đều được gói gọn trong khóa học này. Môn đầu được học ở học kỳ đầu và môn sau được học trong kỳ cuối.
Firstly, ... secondly, ... finally (hoặclastly) được dùng để liệt kê các ý. Hiếm khi chúng ta dùng "fourthly", hoặc "fifthly". Thay vào đó là dùng the first point, the second point, the third point và vân vân.
* The following là cách hay để bắt đầu một chuỗi liệt kê. Ví dụ: The following people have been chosen to go on the training course: N Peters, C Jones and A Owen./ Những người sau đây đã được chọn để tiếp tục khóa học đào tạo: N Peters, C Jones và Owen.
7. Bài tập về từ nối trong tiếng anh:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các từ sau: although, and, because, but, or, since, so, unless, until, when.
1. Things were different ………….. I was young.
2. I do it …………… I like it.
3. Let us wait here ………….. the rain stops.
4. You cannot be a lawyer ………..you have a law degree.
5. She has not called …………… she left last week.
6. I saw him leaving an hour ……………. two ago.
7. This is an expensive ………… very useful book.
8. We were getting tired ………….. we stopped for a rest.
9. He was angry …………. he heard when happened.
10. Walk quickly …………. you will be late.
11. He had to retire …………… of ill health.
12. We will go swimming next Sunday ………….. it's raining.
13. I heard a noise ………… I turned the light on.
14. Would you like a coffee …………… tea?
Bài tập 2: Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp
1. We know him. We know his friends.
2. The coat was soft. The coat was warm.
3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary.
4. I wanted to go. He wanted to stay.
5. Your arguments are b. They don’t convince me.
6. You can go there by bus. You can go there by train.
7. I was feeling tired. I went to bed when I got home.
Đáp án:
Bài 1:
1. when. 2. because. 3. until. 4. unless 5. since. 6. or. 7. but. 8. so. 9. when. 10. or. 11. because. 12. unless 13. so. 14. or
Bài 2:
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025