Cập nhật lúc: 11:08 04-01-2017 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)
TRANSITIVE AND INTRANSITIVE VERBS
( NGOẠI ĐỘNG TỪ & NỘI ĐỘNG TỪ)
I. Transitive Verbs
- A transitive verb is one that is used with an object: a noun, phrase, or pronoun that refers to the person or thing that is affected by the action of the verb. In the following sentences, admire, maintain, face, and love are transitive verbs:
I admire your courage.
We need to maintain product quality.
I couldn’t face him today.
She loves animals.
- Some transitive verbs can be used with a direct object and an indirect object:
Liz brought |
her |
a glass of water. |
|
[indirect object] |
[direct object] |
He sent |
her |
a letter. |
|
[indirect object] |
[direct object] |
Here is a short list of some common verbs that can take a direct and indirect object:
Verb |
Example |
give |
Pat gave me a book for my birthday. |
buy |
Can I buy you a drink? |
pass |
Paul passed her a cup of coffee. |
make |
Shall I make us some lunch? |
sell |
Jenny was trying to sell me her car. |
take |
We took Maria some flowers and wine. |
show |
Show me your holiday photos. |
offer |
The company has offered me a job. |
leave |
Leave me a message and I’ll get back to you. |
wish |
Everyone wished us all the best for the future. |
lend |
Could you lend me £20? |
cost |
Ben’s mistake cost him his job. |
II. Intransitive verbs
- An intransitive verb does not have an object. In the following sentences, cry, work, laugh, and talk are intransitive verbs:
The baby was crying.
I work for a large firm in Paris.
They laughed uncontrollably.
We talked for hours.
- Transitive and intransitive verbs
Many verbs can be transitive or intransitive. For example:
The choir sang carols. [transitive]
Pete always sings in the bath. [intransitive]
She left London on June 6. [transitive]
I want to leave early. [intransitive]
- Here is a short list of some common verbs that can be transitive or intransitive:
Verb |
Transitive |
Intransitive |
move |
Could you move your car please? |
The trees were moving in the breeze. |
start |
Taylor was found guilty of starting the fire. |
The match starts at 3 p.m. |
change |
Marriage hasn’t changed her. |
The area’s changed greatly in the last decade. |
close |
Close your eyes; I’ve got a surprise for you. |
Most shops here close at 5.30 p.m. |
open |
Open the window; it’s too hot in here! |
The museum opens at 10 a.m. |
stop |
Greg tried to stop her from leaving. |
When the rain stopped, we went for a walk. |
do |
Have you done your coursework? |
Joe’s doing well in his new job. |
set |
Kate set a chair next to the bed. |
The sun was setting and a red glow filled the sky. |
run |
Michelle used to run a restaurant. |
The path ran over the hill. |
live |
Our cat lived till he was 10. |
He was living a life of luxury abroad. |
wash |
Have you washed your hands? |
I washed, dressed, and went out. |
write |
Write your name here. |
Kevin couldn’t read or write. |
There are two different types of object: direct objects and indirect objects. A direct object is, as its name suggests, directly affected by the action of the main verb. In the following two sentences, ‘a drink’ and ‘a story’ are direct objects: ‘a drink’ was bought and ‘a story’ was being read.
Jonathan |
bought |
a drink. |
[subject] |
|
[direct object] |
He |
was reading |
a story. |
[subject] |
|
[direct object] |
An indirect object is usually a person or thing that benefits in some way from the action of the main verb. Take a look at the following sentences:
Jonathan |
bought |
Catherine |
a drink. |
[subject] |
|
[indirect object] |
[direct object] |
He |
was reading |
his daughter |
a story. |
[subject] |
|
[indirect object] |
[direct object] |
‘Catherine’ has received a drink, but it is ‘the drink’ that has been bought. ‘His daughter’ is hearing the story, but it’s ‘the story’ that is being read. You can often reword such sentences to make it easier to identify the direct object:
Jonathan bought a drink for Catherine.
He was reading a story to his daughter.
NỘI ĐỘNG TỪ VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ
I. Nội động từ (Intransitive Verb)
Nội động từ diễn tả hành động của chủ thể không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng nào, không có hoặc không cần Bổ ngữ trực tiếp để tạo thành 1 câu có nghĩa.
1 số nội động từ như: go, sit, run, lie…
Ví dụ:
I want to sit here.
Tôi muốn ngồi đây.
Trong câu này, “I” là chủ thể, “sit” là nội động từ, đằng sau “sit” không có đối tượng nào bị tác động lên.
She went to the zoo yesterday.
Cô ấy đi đến sở thú ngày hôm qua.
“She” là chủ thể của hành động, “went” là động từ, sau “went” không có đối tượng bị tác động lên.
II. Ngoại động từ (Transitive Verb)
Ngoại động từ chỉ các hành động chủ thể tác động đến một đối tượng khác. Ngoại động từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một bổ ngữ trực tiếp để thành một câu có nghĩa.
1 số ngoại động từ: buy, make, give, send…
Ví dụ:
My father bought a car.
Bố của tôi mua một chiếc xe ô tô.
“My father” là chủ thể của hành động “bought”, sau ngoại động từ “bought” là đối tượng bị tác động đến “car” (mua cái gì – mua xe ô tô)
He has sent a letter to them.
Anh ấy vừa gửi một bức thư tới họ.
“He” là chủ thể của hành động “sent”, sau ngoại động từ “sent” là đối tượng được tác động: “a letter” (gửi cái gì – gửi thư)
Ví dụ:
The bell rings.[Chiếc chuông rung lên]
I ring the bell [Tôi rung chiếc chuông]
The vase broke. [Chiếc bình bị vỡ.]
He broke the vase.[Anh ta làm vỡ cái bình.]
TÂN NGỮ TRỰC TIẾP & TÂN NGỮ GIÁN TIẾP
* Tân ngữ gián tiếp (indirect object) là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó.
Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ. Giới từ thường dùng ở đây là for và to.
Ví dụ:
I gave Jim the book. --> Jim là tân ngữ gián tiếp, the book là tân ngữ trực tiếp
= I gave the book to Jim.
* Tân ngữ trực tiếp (direct object) là người hặc vật đầu tiên nhận tác động của hành động.
Chú ý: Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đòi hỏi tân ngữ đúng sau nó là một danh từ. Một số động từ yêu cầu tân ngữ đằng sau nó là một động từ khác.
Bài tập:
Điền các từ sau vào chỗ trống trong bảng:
sleep, answer, park, give, read, buy, happen, move, arrive, live, shake, rise, ring, tell, explain, win, burn, drop, occur, exist.
Ngoại động từ |
Nội động từ |
Cả hai |
… |
… |
… |
Đáp án:
Ngoại động từ |
Nội động từ |
Cả hai |
give answer buy tell park explain read |
arrive live happen occur rise exist |
sleep ring burn drop shake move win |
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025