Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Cập nhật lúc: 11:20 24-06-2015 Mục tin: Ngữ Pháp (Grammar)


Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn.


               THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

   (Simple future tense)

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

S + will +  V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        Will: trợ động từ

                        V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll                                           They will = They'll

- He will = He'll                                     We will = We'll

- She will = She'll                                   You will = You'll

- It will = It'll


Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

                                 Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

            Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

            Yes, they will./ No, they won’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)

Ta thấy quyết định đi siêu thị được nảy ra ngay tại thời điểm nói khi thấy một người khác cũng đi siêu thị.

- I will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)

Ta thấy đây cũng là một quyết định tức thời ngay tại thời điểm nói.

2. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

Ví dụ:

- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)

Ta thấy đây là một dự đoán chủ quan không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)

3. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

Ví dụ:

- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)

Đây là một lời hứa nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)

Đây là một lời đề nghị nên ta cũng sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.

4. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.

Ví dụ:

- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)

Ta thấy việc “cô ấy đến” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

Ta thấy việc “tạnh mưa sớm” hoàn toàn có thể xảy ra nên ta sử dụng câu điều kiện loại I để diễn đạt và mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

-  think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

- perhaps: có lẽ

- probably: có lẽ

IV- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. They (do) it for you tomorrow.

2. My father (call) you in 5 minutes.

4. We believe that she (recover) from her illness soon.

5.  I promise I (return) school on time.

6. If it rains, he (stay) at home.

7. You (take) me to the zoo this weekend?

8. I think he (not come) back his hometown.

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

…………………………………………………………………………

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

…………………………………………………………………………

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

…………………………………………………………………………

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

…………………………………………………………………………

V- ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. They (do) it for you tomorrow.

- will do (Họ sẽ làm việc đó cho bạn vào ngày mai.)

2. My father (call) you in 5 minutes.

- will call (Bố tôi sẽ gọi cho bạn trong 5 phút nữa.)

4. We believe that she (recover) from her illness soon.

- will recover (Chúng rồi tin rằng cô ấy sẽ sớm hồi phục khỏi bệnh tật.)

5.  I promise I (return) school on time.

- will return (Tôi hứa sẽ trở về trường đúng giờ.)

6. If it rains, he (stay) at home.

- will stay (Nếu trời mưa, anh ấy sẽ ở nhà.)

7. You (take) me to the zoo this weekend?

- Will you take (Bạn sẽ đưa tớ đến sở thú cuối tuần này chứ?)

8. I think he (not come) back his hometown.

- won’t come (Tôi nghĩ rằng anh ta sẽ không quay trở lại quê của anh ta.)

Bài 2:

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

- She hopes that Mary will come to the party tonight. (Cô ấy hi vọng rằng Mary sẽ tới bữa tiệc tối nay.)

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

- I will finish my report in two days. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trong 2 ngày nữa.)

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

- If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. (Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.)

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

- You look tired, so I will bring you something to eat. (Trông bạn có vẻ mệt mỏi, vì thế tôi  sẽ mang cho bạn cái gì đó để ăn.)

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

- Will you please give me a lift to the station? (Bạn làm ơn cho tôi đi nhờ tới nhà ga được không?)

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Cập nhật thông tin mới nhất của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia 2021